1.1. Bên: là VNPAY hoặc Đối tác
1.2. Các Bên: là VNPAY và Đối tác.
1.3. Chủ thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử: Là tổ chức, cá nhân được TCPH cung cấp Thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử để sử dụng trong thanh toán không dùng tiền mặt.
1.4. Công cụ quản lý giao dịch: Là trang thông tin điện tử (website) và/hoặc ứng dụng trên thiết bị di động do VNPAY phát triển và cung cấp cho đơn vị chấp nhận thanh toán, cho phép đơn vị chấp nhận thanh toán quản lý thông tin Giao dịch, theo dõi tình trạng Giao dịch, xem báo cáo Giao dịch và nhận thông báo Giao dịch phát sinh mới.
1.5. Dịch vụ ƯDĐT: là dịch vụ cung cấp cho Đối tác một tài khoản điện tử định danh do VNPAY tạo lập trên Hệ thống ƯDĐT (“Tài khoản ƯDĐT”) và cho phép Đối tác sử dụng tài khoản này trong phạm vi do VNPAY quy định, phù hợp với quy định của pháp luật, nhằm đăng ký sử dụng Dịch vụ VNPAY-QR và các dịch vụ khác do VNPAY và/hoặc bên thứ ba hợp tác với VNPAY cung cấp tại từng thời điểm.
1.6. Dịch vụ VNPAY-QR (“Dịch vụ”): Là dịch vụ do VNPAY cung cấp trên cơ sở dịch vụ trung gian thanh toán, cho phép Khách hàng có thể thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ cho Đối tác bằng cách sử dụng ứng dụng do TCPH cung cấp quét Mã VNPAY-QR của Đối tác tại các ĐCN của Đối tác không phải là website/ứng dụng thương mại điện tử và/hoặc kênh giao dịch trực tuyến.
1.7. Điểm chấp nhận thanh toán (“ĐCN”): Là các điểm cung cấp, phân phối hàng hóa, dịch vụ theo thông báo hợp lệ của Đối tác theo từng thời điểm, do Đối tác chịu trách nhiệm về
tư cách tham gia thực hiện Điều khoản ƯDĐT. ĐCN có nghĩa vụ tương tự Đối tác theo Điều khoản ƯDĐT.
1.8. Điều khoản ƯDĐT: là bản Điều khoản và điều kiện sử dụng Ứng dụng Đối tác VNPAY này.
1.9. Đối tác: là cá nhân hoặc tổ chức cung cấp hàng hóa, dịch vụ hợp pháp, đứng tên đăng ký sử dụng Dịch vụ ƯDĐT và có Tài khoản ƯDĐT để đăng ký sử dụng dịch vụ, bao gồm nhưng không giới hạn, Dịch vụ VNPAY-QR và các dịch vụ khác do VNPAY và/hoặc bên thứ ba hợp tác với VNPAY cung cấp tại từng thời điểm.
1.10. Giao dịch thanh toán (“Giao dịch”): là việc Khách hàng sử dụng Thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử để thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ của Đối tác tại ĐCN và được ghi nhận tại hệ thống của VNPAY. Phạm vi nguồn tiền thanh toán (Thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử) mà Khách hàng có thể sử dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ cho Đối tác thông qua Dịch vụ sẽ do VNPAY chủ động thiết lập, điều chỉnh trong quá trình cung ứng Dịch vụ.
1.11. Giao dịch gian lận, giả mạo: Là Giao dịch, xảy ra khi thông tin về Thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử được sử dụng để mua hàng hóa, dịch vụ mà không được sự cho phép của Chủ thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử; hoặc là giao dịch thanh toán khống (không phát sinh việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ); hoặc thực hiện bằng Thẻ giả (thẻ không do TCPH phát hành nhưng có chứa thông tin của Thẻ thật, Chủ thẻ thật) hoặc được xác định là gian lận, giả mạo trên cơ sở các thông tin tra soát khiếu nại của Chủ thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử hoặc thông báo của TCPH/TCTQT/TCCM/TCTT hoặc kết luận điều tra, xác minh của cơ quan chức năng.
1.12. Giao dịch nghi ngờ: Là Giao dịch có dấu hiệu bất thường hoặc có dấu hiệu của Giao dịch gian lận, giả mạo.
1.13. Hệ thống ƯDĐT: là hệ thống vận hành Dịch vụ ƯDĐT và Ứng dụng ƯDĐT, bao gồm cả các ứng dụng phục vụ truyền thông thông tin của VNPAY.
1.14. Hoàn trả: Là việc Đối tác yêu cầu VNPAY hoàn tiền một phần hoặc toàn bộ giá trị Giao dịch cho Khách hàng.
1.15. Hợp đồng cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán (“Hợp đồng”): Là hợp đồng/thỏa thuận cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán được ký giữa Đối tác với VNPAY để Đối tác đăng ký sử dụng một hoặc một số dịch vụ do VNPAY cung cấp.
1.16. Khách hàng: Là Chủ thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử hoặc người được Chủ thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử cho phép, sử dụng thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử để thực hiện thanh toán cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ của Đối tác thông qua Dịch vụ do VNPAY cung cấp.
1.17. Mã VNPAY-QR: là một dạng mã ma trận (hay mã vạch hai chiều) theo định dạng do VNPAY quy định, chứa thông tin về Đối tác và/hoặc thông tin hàng hoá/dịch vụ của Đối tác, có thể được đọc bởi máy đọc mã vạch hoặc thông qua ứng dụng chuyên biệt trên thiết bị di động có chức năng chụp ảnh.
1.18. Ngày làm việc: Là các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu trừ các ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.19. Phương thức xác thực: Là cách thức được VNPAY sử dụng để xác thực Đối tác khi đăng nhập ƯDĐT hoặc thực hiện giao dịch sử dụng Tài khoản ƯDĐT mà VNPAY nhận định là cần thiết và phù hợp với quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Đối tác, bao gồm nhưng không giới hạn ở các Phương thức xác thực bằng mật khẩu, mã PIN, OTP, soft OTP, sinh trắc học v.v. phù hợp với chính sách của VNPAY trong từng thời kỳ.
1.20. Tổ chức chuyển mạch (“TCCM”): Là tổ chức thực hiện việc chuyển mạch Giao dịch cho các TCPH, TCTT, tổ chức thẻ quốc tế ("TCTQT") và Đối tác theo các thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên liên quan.
1.21. Tổ chức phát hành (“TCPH”): Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện phát hành Thẻ/mở tài khoản, tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử cung cấp dịch vụ để Khách hàng có thể thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt.
1.22. Tổ chức thanh toán (“TCTT”): Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện việc thanh toán theo quy định của pháp luật. 1.23. Thẻ ngân hàng (“Thẻ”): Là phương tiện thanh toán do các TCPH Thẻ phát hành để thực hiện Giao dịch tại Đối tác.
1.24. Ứng dụng Đối Tác VNPAY (“Ứng dụng ƯDĐT” hoặc “ƯDĐT”): là sản phẩm phần mềm thuộc sở hữu của VNPAY trên thiết bị di động hoặc website, cho phép Đối tác sử dụng Dịch vụ ƯDĐT và các dịch vụ khác do VNPAY và/hoặc bên thứ ba hợp tác với VNPAY cung cấp trên Ứng dụng ƯDĐT.
1.25. VNPAY: là Công ty cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam.
1.26. Các thuật ngữ không được quy định tại Điều này sẽ được hiểu theo quy định của pháp luật.
2.1. Để mở và sử dụng Tài khoản ƯDĐT, Đối tác phải kê khai, cung cấp cho VNPAY đầy đủ các thông tin, tài liệu theo quy định của VNPAY về nhận biết Đối tác tại từng thời điểm. Đối tác bảo đảm rằng các thông tin, tài liệu mà Đối tác kê khai, cung cấp cho VNPAY là cập nhật, chính xác, đúng sự thật và hợp pháp. Đối tác chịu trách nhiệm về các thông tin, tài liệu đã kê khai, cung cấp cho VNPAY trong quá trình mở và sử dụng Tài khoản ƯDĐT. Nếu có bất cứ thay đổi nào so với các thông tin đã kê khai hoặc cung cấp cho VNPAY, Đối tác phải kịp thời thông báo cho VNPAY. Trường hợp Đối tác không cung cấp đầy đủ hoặc cung cấp không chính xác thông tin, tài liệu, hồ sơ theo quy định của Điều khoản ƯDĐT này thì Đối tác cam kết miễn trách nhiệm cho VNPAY và tự chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả, thiệt hại phát sinh (nếu có), bao gồm nhưng không giới hạn khả năng Đối tác có thể không được nhận lại khoản tiền mà Khách hàng đã thanh toán.
2.2. Đối tác cam đoan và bảo đảm rằng Đối tác có đầy đủ điều kiện pháp lý (đối với Đối tác là tổ chức) hoặc ở độ tuổi phù hợp với quy định của pháp luật (đối với Đối tác là cá nhân) để mở và sử dụng Tài khoản ƯDĐT.
2.3. Đối tác cam đoan và bảo đảm rằng địa chỉ thư điện tử mà Đối tác đăng ký sử dụng Dịch vụ ƯDĐT là địa chỉ hợp lệ, đã được kích hoạt, đang hoạt động và chỉ có Đối tác có quyền truy cập và sử dụng hợp pháp.
2.4. Đối tác cam đoan và bảo đảm rằng số điện thoại Đối tác đăng ký sử dụng Dịch vụ ƯDĐT phải là thuê bao đã được kích hoạt và đang hoạt động hợp lệ, và Đối tác có đầy đủ quyền sở hữu, truy cập, sử dụng hợp pháp, hợp lệ số điện thoại này.
2.5. Đối tác cam kết cung cấp đầy đủ các hồ sơ pháp lý cần thiết theo yêu cầu của VNPAY và hoàn thành việc kí kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán giữa VNPAY và Đối tác trong vòng 02 (hai) Ngày làm việc kể từ ngày Đối tác thực hiện đăng kí sử dụng Dịch vụ thông qua ƯDĐT. Trong khoảng thời gian này, tổng giá trị giao dịch của Đối tác thông qua Dịch vụ không được vượt quá 5.000.000 VND (Bằng chữ: Năm triệu đồng).
2.6. Danh sách các thông tin/tài liệu mà Đối tác cần cung cấp cho VNPAY:
Các Bên thừa nhận và đồng ý rằng, việc Đối tác cung cấp các thông tin/tài liệu được quy định tại Điều khoản ƯDĐT không đồng nghĩa với việc VNPAY phải ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán với Đối tác. VNPAY có toàn quyền xem xét và quyết định việc ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán với Đối tác sau khi VNPAY xác định Đối tác đã cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin/tài liệu được quy định tại Điều khoản ƯDĐT này, phù hợp với quy định của VNPAY, quy định của pháp luật.
2.7. Bằng việc lựa chọn chấp nhận Điều khoản ƯDĐT, Đối tác đồng ý rằng:
a. Trong trường hợp (i) tổng giá trị Giao dịch của Đối tác thông qua Dịch vụ không vượt quá 5.000.000 VND (Bằng chữ: Năm triệu đồng), và (ii) chưa quá thời hạn quy định tại khoản 2.5 Điều này, và (iii) Đối tác chưa hoàn tất việc cung cấp các hồ sơ pháp lý cần thiết theo yêu cầu của VNPAY, các Bên thống nhất rằng:
- Đối tác được phép sử dụng Dịch vụ ƯDĐT và Dịch vụ VNPAY-QR, và
- Đối tác được cung cấp Mã VNPAY-QR tương ứng với (các) ĐCN của mình, và
- Đối tác đồng ý với mức phí Dịch vụ do VNPAY áp dụng tại từng thời điểm và được quy định/cập nhật tại đường link: https://www.vnpayqr.vn/dich-vu-vnpay-qr/, và Đối tác đồng ý với việc VNPAY có quyền thu khoản phí Dịch vụ từ Đối tác bằng cách khấu trừ từ (các) khoản thanh toán của VNPAY cho Đối tác và/hoặc trích nợ từ ví điện tử của Đối tác mở tại VNPAY và/hoặc yêu cầu Đối tác thanh toán chuyển khoản cho VNPAY, và - Khách hàng có thể thực hiện thanh toán cho Đối tác thông qua Dịch vụ do VNPAY cung cấp, và - VNPAY được quyền tạm hoãn việc thanh toán/tạm giữ các khoản tiền VNPAY hỗ trợ thu hộ cho Đối tác từ Khách hàng thông qua Dịch vụ đã phát sinh kể từ thời điểm Đối tác đăng kí sử dụng Dịch vụ.
b. Trong trường hợp tổng giá trị giao dịch đã phát sinh và giao dịch Khách hàng đang yêu cầu xử lý thanh toán cho Đối tác thông qua Dịch vụ vượt quá 5.000.000 VND (Bằng chữ: Năm triệu đồng) hoặc quá thời hạn quy định tại khoản 2.5 Điều này (tùy theo trường hợp nào diễn ra trước), nếu Đối tác không hoàn thành việc cung cấp các thông tin/tài liệu cần thiết theo yêu cầu của VNPAY tại khoản 2.6 Điều này hoặc không hoàn thành việc kí kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán với VNPAY, VNPAY có quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, thực hiện các hành động dưới đây cho tới khi Đối tác hoàn thành các yêu cầu trên:
- Tạm khóa tài khoản ƯDĐT của Đối tác, và
- Vô hiệu hóa chức năng thanh toán giữa Đối tác và Khách hàng thông qua Dịch vụ, và
- Đình chỉ việc chuyển cho Đối tác các khoản tiền VNPAY đã hỗ trợ thu hộ từ Khách hàng thông qua Dịch vụ đã phát sinh kể từ thời điểm Đối tác đăng kí sử dụng Dịch vụ.
c. Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày VNPAY thực hiện các hành động tại điểm b khoản này, nếu Đối tác không hoàn thành việc cung cấp các hồ sơ pháp lý cần thiết theo yêu cầu của VNPAY tại khoản 2.6 Điều này hoặc không hoàn thành việc kí kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán với VNPAY, VNPAY có quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, thực hiện các hành động dưới đây:
- Hủy Mã VNPAY-QR đã cấp cho Đối tác, và
- Đóng Tài khoản ƯDĐT của Đối tác trên ƯDĐT.
- Từ chối việc chuyển cho Đối tác các khoản tiền VNPAY hỗ trợ thu hộ từ Khách hàng thông qua Dịch vụ đã phát sinh kể từ thời điểm Đối tác đăng kí sử dụng Dịch vụ và toàn quyền quyết định việc xử lý khoản tiền này.
- Đối tác có trách nhiệm liên hệ với VNPAY và thực hiện các thủ tục cần thiết để chấm dứt sử dụng Dịch vụ ƯDĐT/Dịch vụ VNPAY-QR theo quy định của Điều khoản ƯDĐT, quy định/hướng dẫn của VNPAY tùy từng thời kỳ.
d. Không ảnh hưởng đến các quy định nêu tại các điểm a, b, c Khoản 2.7 này, Đối tác đồng ý rằng VNPAY có quyền chấm dứt/tạm ngừng/ngừng cung cấp một phần hoặc toàn bộ Dịch vụ và phải báo trước cho Đối tác, trừ trường hợp việc báo trước là không khả thi hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật/TCTT/TCCM/TCTQT/cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp:
- Đối tác vi phạm các điều khoản, điều kiện của bản Điều khoản ƯDĐT này
- Theo quyết định, yêu cầu của pháp luật, TCTT, TCTQT hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
- Phát sinh Giao dịch nghi ngờ tại ĐCN của Đối tác
- Có căn cứ/nghi ngờ về hoạt động rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác
- Hoạt động kinh doanh của Đối tác được VNPAY/TCTT/TCCM/TCTQT/cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận định là không an toàn hoặc có rủi ro trong thanh toán căn cứ theo quy định pháp luật, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các TCTT/TCCM/TCTQT trong từng thời kỳ
- Có căn cứ, cơ sở cho rằng lợi ích của VNPAY/Đối tác/bên thứ ba liên quan tới Dịch vụ có thể bị phương hại.
2.8. Đối tác phải tự bảo quản các thiết bị cài đặt Ứng dụng ƯDĐT và bảo mật các mật khẩu, mật mã, các thông tin xác thực, xác nhận và thông tin định danh khác của Đối tác liên quan đến Tài khoản ƯDĐT. Mọi yêu cầu liên quan đến Tài khoản ƯDĐT thông qua các phương tiện điện tử hay điện thoại theo đúng thao tác, quy trình, bao gồm nhưng không giới hạn ở các bước xác thực Đối tác, xác thực Giao dịch thông qua sử dụng Dịch vụ của VNPAY, sẽ luôn được coi là yêu cầu của chính Đối tác. VNPAY sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào phát sinh từ việc Đối tác để thất lạc các thiết bị cài đặt Ứng dụng ƯDĐT hoặc bị đánh cắp các mật khẩu, mật mã, các thông tin xác thực, xác nhận và thông tin định danh khác của Đối tác liên quan đến Tài khoản ƯDĐT.
2.9. Trường hợp Đối tác phát hiện sai sót, nhầm lẫn, lỗi khi thực hiện các Giao dịch bằng Tài khoản ƯDĐT, Đối tác thực hiện tra soát, khiếu nại theo quy định ở Điều 7. 2.10. Trường hợp nghi ngờ Tài khoản ƯDĐT bị lợi dụng, bị lộ các thông tin bảo mật, thông tin xác thực, định danh của Đối tác, Đối tác phải ngay lập tức thông báo cho VNPAY và thực hiện các thủ tục cần thiết để được hỗ trợ khóa Tài khoản ƯDĐT và/hoặc số dư Tài khoản ƯDĐT. Trường hợp không thông báo hoặc không thông báo kịp thời, Đối tác sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm đối với các tổn thất phát sinh cho đến khi VNPAY nhận được thông báo của Đối tác theo quy định Khoản 14.3 Điều 14.
2.11. Đối tác đồng ý sử dụng Tài khoản ƯDĐT theo quy định tại Điều Khoản ƯDĐT, các bản sửa đổi, bổ sung của Điều Khoản ƯDĐT, hướng dẫn sử dụng dịch vụ, quy định, thông báo phát hành bởi VNPAY trong từng thời kỳ, và/hoặc các thỏa thuận khác giữa Đối tác và VNPAY, bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật có liên quan. Đối tác không được sử dụng Tài khoản ƯDĐT hoặc Ứng dụng ƯDĐT để thực hiện các Giao dịch không được phép theo quy định của pháp luật, của VNPAY hoặc các điều ước, cam kết hoặc quy định quốc tế mà VNPAY phải tuân thủ. VNPAY có toàn quyền kiểm tra việc sử dụng bất hợp pháp hay bất hợp lệ đối với Tài khoản ƯDĐT và có thể đóng Tài khoản ƯDĐT, khóa Tài khoản ƯDĐT, đình chỉ hoạt động Tài khoản ƯDĐT hoặc hạn chế, hủy bỏ dịch vụ nhằm đảm bảo việc tuân thủ Điều khoản này.
2.12. Không cung cấp thông tin đăng nhập, mật khẩu, mật mã, các thông tin của Phương thức xác thực, thông tin định danh khác của Đối tác liên quan đến Tài khoản ƯDĐT và/hoặc các thông tin khác liên quan do VNPAY cung cấp cho bất kỳ ai, kể cả nhân viên của VNPAY. Đối tác hiểu và thừa nhận rằng mọi giao dịch xuất phát từ Tài khoản ƯDĐT của Đối tác được xác thực thông qua tên đăng nhập, mật khẩu và Phương thức xác thực luôn được coi là giao dịch được thực hiện theo ý chí của Đối tác.
3.1. Trì hoãn thực hiện yêu cầu
VNPAY được quyền trì hoãn thực hiện bất cứ yêu cầu thanh toán, chuyển tiền, rút tiền nào nếu theo đánh giá của VNPAY việc trì hoãn đó là cần thiết để VNPAY thu thập thêm và/hoặc xác minh các thông tin cần thiết để bảo vệ VNPAY tránh khỏi các tranh chấp, vi phạm pháp luật hoặc các sự cố có thể phát sinh cho VNPAY.
3.2. Từ chối thực hiện yêu cầu VNPAY được quyền từ chối thực hiện yêu cầu của Đối tác khi:
a. Số tiền của Đối tác mà VNPAY đang khoanh giữ không đủ số dư để thực hiện yêu cầu
b. Có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
c. Có bằng chứng về việc giao dịch thanh toán của Đối tác với Khách hàng thông qua Dịch
vụ vi phạm quy định của pháp luật như các quy định về phòng chống rửa tiền và tài trợ khủng bố
d. Tài khoản ƯDĐT của Đối tác đang bị khóa hoặc phong tỏa
e. Đối tác không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thực hiện, yêu cầu của Đối tác không phù hợp/không khớp đúng với các thông tin đã đăng ký mở Tài khoản ƯDĐT hoặc không phù hợp với thỏa thuận giữa Đối tác và VNPAY
f. Đối tác yêu cầu chấm dứt hoặc khóa Tài khoản ƯDĐT khi chưa hoàn thành nghĩa vụ theo quyết định cưỡng chế của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả VNPAY
g. Đối tác yêu cầu chỉnh sửa và/hoặc cập nhật thông tin/tài liệu được quy định tại khoản 2.6 Điều 2 nhưng không cung cấp đầy đủ thông tin/tài liệu sửa đổi hoặc thông tin/tài liệu sửa đổi cung cấp không hợp lệ.
4.1. Dịch vụ ƯDĐT có thể được tích hợp trên ứng dụng di động/website của bên thứ ba. Khi Đối tác sử dụng Dịch vụ ƯDĐT tích hợp trên ứng dụng di động/website của bên thứ ba, Đối tác đồng thời đồng ý tuân thủ Điều khoản ƯDĐT và các điều khoản - điều kiện sử dụng dịch vụ của bên thứ ba đó. Đối tác hiểu và thừa nhận rằng, VNPAY không chịu trách nhiệm về dịch vụ cũng như tính chính xác của hàng hóa/dịch vụ của bên thứ ba, bao gồm nhưng không giới hạn các chức năng, độ tin cậy, an ninh, chính sách bảo mật hoặc các hoạt động khác của các ứng dụng di động/website của bên thứ ba đó.
4.2. Khi Đối tác sử dụng Dịch vụ ƯDĐT trên ứng dụng di động/website của bên thứ ba, VNPAY sẽ xử lý yêu cầu của Đối tác, bao gồm nhưng không giới hạn: yêu cầu đăng ký mở Tài khoản ƯDĐT và yêu cầu liên kết Tài khoản ƯDĐT với tài khoản của Đối Tác đã đăng ký/ sử dụng trên ứng dụng di động/website của bên thứ ba (“Tài khoản TMĐT”). VNPAY không tiết lộ dữ liệu cá nhân mà Đối tác đã cung cấp cho VNPAY cho bên thứ ba trừ khi việc tiết lộ đó là bắt buộc để xử lý yêu cầu của chính Đối tác hoặc các trường hợp khác theo quy định tại Điều 9.
4.3. Đối tác hiểu rằng VNPAY sẽ liên kết Tài khoản ƯDĐT của Đối tác với Tài khoản TMĐT sau khi Đối tác xác nhận việc liên kết thông qua một hoặc một số Phương thức xác thực bao gồm, nhưng không giới hạn: mật khẩu, mã PIN, OTP, Soft OTP, sinh trắc học. Đối tác chịu trách nhiệm về yêu cầu liên kết của Đối tác và các giao dịch được thực hiện sau khi liên kết Tài khoản ƯDĐT với Tài khoản TMĐT. Đối Tác đồng ý và cho phép Tài khoản ƯDĐT được đăng nhập tự động trên ứng dụng di động/website của bên thứ ba khi Tài khoản TMĐT đã liên kết với Tài khoản ƯDĐT được đăng nhập.
4.4. VNPAY có thể đặt ra giới hạn đối với một số tính năng nhất định hoặc hạn chế Đối tác sử dụng một phần hoặc toàn bộ Dịch vụ ƯDĐT trên ứng dụng di động/website của bên thứ ba.
5.1. Trong quá trình sử dụng Tài khoản ƯDĐT và các dịch vụ khác có liên quan của VNPAY, Đối tác không được phép thực hiện bất kỳ hành vi nào sau đây (“Các hành vi bị cấm”):
a. Vi phạm bất cứ quy định nào tại Điều Khoản ƯDĐT và/hoặc quy định pháp luật
b. Thực hiện hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của VNPAY hoặc bất cứ bên thứ ba nào
c. Bán hàng hóa, dịch vụ không phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam
d. Gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống và quyền lợi của Đối tác khác bao gồm, nhưng không giới hạn ở: khởi tạo nhiều giao dịch trong thời gian ngắn, phân tán các phần mềm độc hại có khả năng gây hại cho hệ thống, dữ liệu của VNPAY
e. Cung cấp cho VNPAY các thông tin sai sự thật hoặc không chính xác liên quan đến Đối tác và/hoặc các giao dịch được thực hiện thông qua Dịch vụ
f. Sử dụng Tài khoản ƯDĐT và dịch vụ mà VNPAY cung cấp để thực hiện các giao dịch cho các mục đích bất hợp pháp (bao gồm nhưng không giới hạn bởi rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận, đưa hoặc nhận hối lộ, trốn thuế, mua bán, trao đổi tiền ảo, trục lợi chương trình quảng cáo, khuyến mại và các hành vi vi phạm pháp luật khác)
g. Mua, bán, thuê, cho thuê, chuyển nhượng Tài khoản ƯDĐT hoặc thông tin Tài khoản ƯDĐT, mở hộ Tài khoản ƯDĐT
h. Không được phép tự mình hoặc cấu kết với các tổ chức, cá nhân thực hiện các hành vi gian lận trong quá trình thanh toán, giao dịch thanh toán khống (không phát sinh việc mua bán hàng hóa và/hoặc cung ứng dịch vụ)
i. Mở hoặc duy trì Tài khoản ƯDĐT mạo danh.
5.2. Nếu VNPAY có cơ sở để tin rằng Đối tác đã thực hiện hoặc có khả năng sẽ thực hiện một hoặc nhiều hành vi trong Các hành vi bị cấm, hoặc VNPAY đánh giá rằng việc tiếp tục cung cấp dịch vụ cho Đối tác sẽ có thể gây tác động tiêu cực đến quyền và lợi ích hợp pháp của VNPAY và bất cứ bên thứ ba nào, VNPAY có quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, thực hiện các biện pháp xử lý để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của VNPAY và các bên thứ ba có liên quan khác, bao gồm:
a. Ngừng/tạm ngừng/từ chối cung cấp một phần hoặc toàn bộ dịch vụ cho Đối tác
b. Ngay lập tức đơn phương chấm dứt mọi hợp đồng và/hoặc thỏa thuận đã ký kết với Đối tác
c. Đóng Tài khoản ƯDĐT
d. Khóa toàn bộ hoặc một phần số dư Tài khoản ƯDĐT hoặc Dịch vụ ƯDĐT mà VNPAY nhận thấy có liên quan đến Các hành vi bị cấm và cần được duy trì nguyên hiện trạng để phục vụ các công tác điều tra nội bộ của VNPAY hoặc của các cơ quan có thẩm quyền
e. Cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến các giao dịch, Đối tác và Điều khoản ƯDĐT này cho các cơ quan có thẩm quyền để thực hiện các thủ tục điều tra theo quy định pháp luật
f. Thu hồi các ưu đãi mà Đối tác có được từ việc thực hiện một trong Các hành vi bị cấm
g. Từ chối cho Đối tác tham gia các chương trình quảng cáo, khuyến mại, ưu đãi do VNPAY và/hoặc Đối tác của VNPAY triển khai
h. Các biện pháp xử lý khác được pháp luật cho phép.
6.1. VNPAY được miễn trừ trách nhiệm đối với những tổn thất, thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan tới quyền lợi của Đối tác trong quá trình Đối tác sử dụng Dịch vụ ƯDĐT do Sự Kiện Bất Khả Kháng hoặc khi Đối tác vi phạm các quy định của Điều khoản ƯDĐT và/hoặc quy định của pháp luật.
6.2. VNPAY không chịu trách nhiệm cho bất kỳ rủi ro nào liên quan đến khấu hao tiền tệ, tổn thất tỷ giá và tổn thất lãi suất liên quan đến việc quản lý, thu hoặc thanh toán tiền của Đối Tác. VNPAY không có nghĩa vụ phải trả cho Đối tác bất kỳ khoản tiền lãi nào.
6.3. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác bằng văn bản, VNPAY (i) không bị ràng buộc bởi các điều khoản của bất kỳ thỏa thuận nào giữa Đối tác và bất cứ bên thứ ba nào, và (ii) không có nghĩa vụ phải tìm hiểu, đánh giá, xác nhận hoặc đưa ra ý kiến dưới bất cứ hình thức nào về tính hợp pháp, hợp lệ của các giao dịch giữa Đối tác và bất cứ bên thứ ba nào.
6.4. VNPAY không buộc phải thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Điều khoản ƯDĐT hoặc bất cứ văn bản thỏa thuận nào nếu việc thực hiện đó sẽ dẫn đến việc VNPAY vi phạm bất kỳ luật, quy định, sắc lệnh, quy tắc, phán xét, mệnh lệnh, quyết định và bản án có hiệu lực của Tòa án hoặc bất cứ văn bản nào khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
6.5. Nếu VNPAY (bao gồm cả các cán bộ, người lao động, công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết, đại lý và bên đại diện của VNPAY), theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, phải chịu trách nhiệm về các tổn thất, thiệt hại phát sinh cho Đối tác và/hoặc bất cứ bên thứ ba nào liên quan đến việc cung cấp Dịch vụ ƯDĐT và/hoặc dịch vụ khác do VNPAY cung cấp, trách nhiệm của VNPAY trong mọi trường hợp sẽ không vượt quá số tiền phí Dịch vụ mà VNPAY đã nhận được trên thực tế.
6.6. Đối Tác sẽ bồi hoàn và giữ cho VNPAY vô hại khỏi mọi tranh chấp, thiệt hại, tổn thất liên quan đến tranh chấp trong giao dịch sử dụng Dịch vụ ƯDĐT của Đối tác. Để làm rõ, phạm vi bồi hoàn tại Khoản này là tất cả các thiệt hại, tổn thất, chi phí mà VNPAY có thể phải gánh chịu trong trường hợp VNPAY phải tham gia vào quá trình giải quyết các yêu cầu, khiếu nại, khiếu kiện, thủ tục tố tụng liên quan đến giao dịch bằng Tài khoản ƯDĐT của Đối tác, bao gồm nhưng không giới hạn ở các chi phí hành chính, phí tố tụng, phí luật sư và chi phí ăn ở, đi lại.
7.1. Các kênh tiếp nhận hỗ trợ xử lý tra soát, khiếu nại:
a. Tổng đài điện thoại: *3388 (tổng đài có ghi âm, hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật và quy định nội bộ của VNPAY về thời gian trực tổng đài)
b. Địa chỉ nhận thông tin của VNPAY (tiếp nhận trực tiếp từ Đối Tác hoặc qua dịch vụ Bưu điện cước phí trả trước): Tầng 12, Tòa nhà Peakview, 36 Hoàng Cầu, P. Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội. Người nhận: Phòng Chăm sóc khách hàng
c. Thư điện tử: [email protected]
7.2. Quy định về tra soát, khiếu nại:
a. Để được hỗ trợ tra soát, khiếu nại, Đối tác phải lập đơn đề nghị tra soát, khiếu nại theo quy định của VNPAY. Trường hợp Đối tác yêu cầu tra soát, khiếu nại qua kênh tiếp nhận Tổng đài điện thoại/Đường dây nóng, Đối tác phải bổ sung giấy đề nghị tra soát, khiếu nại bằng văn bản/E-mail trong vòng 03 (ba) Ngày làm việc kể từ thời điểm VNPAY nhận yêu cầu của Đối tác. Trường hợp ủy quyền cho người khác đề nghị tra soát, khiếu nại, Đối tác phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về ủy quyền
b. Thời hạn Đối tác được quyền đề nghị tra soát, khiếu nại là 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày phát sinh hoạt động đề nghị tra soát, khiếu nại
c. Đối tác cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, giấy tờ liên quan đến việc khiếu nại theo yêu cầu của VNPAY theo từng trường hợp cụ thể.
7.3. Nguyên tắc xử lý tra soát, khiếu nại:
a. Đề nghị tra soát khiếu nại của Đối tác chỉ được VNPAY tiếp nhận xử lý và coi là đã tiếp nhận khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định tại Khoản 7.2 Điều này. Thời gian tiếp nhận đề nghị tra soát khiếu nại được tính theo quy định tại Khoản 14.3 Điều 14
b. Thời gian xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại không quá 45 (bốn mươi lăm) Ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị tra soát khiếu nại lần đầu của Đối tác
c. Trong quá trình xử lý tra soát, khiếu nại, VNPAY có quyền tiếp tục đề nghị Đối tác cung cấp các thông tin, bằng chứng để xác minh
d. Trong trường hợp hết thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại được quy định trên mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc Bên nào thì trong vòng 15 (mười lăm) Ngày làm việc tiếp theo, VNPAY và Đối tác sẽ thỏa thuận về phương án xử lý cho đến khi có kết luận cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền phân định rõ lỗi và trách nhiệm của các Bên
e. Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm, VNPAY thông báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về luật tố tụng hình sự và báo cáo Ngân hàng Nhà nước, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Đối tác về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật. Trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, trong vòng 15 (mười lăm) Ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, VNPAY và Đối tác sẽ thỏa thuận về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại
f. Sau khi tiến hành tra soát theo quy trình giải quyết tra soát, khiếu nại tại VNPAY, nếu kết quả tra soát là không đúng, Đối tác chịu trách nhiệm thanh toán phí tra soát, khiếu nại sai
g. Đối với trường hợp khiếu nại của Đối tác được xác minh là đúng và cần thanh toán tiền cho Đối tác, VNPAY thực hiện hoàn trả tiền cho Đối tác hoặc thực hiện bồi hoàn tổn thất/tạm thời bồi hoàn tổn thất cho Đối tác theo quy định của VNPAY từng thời kỳ và phù hợp với quy định của pháp luật.
Trong trường hợp VNPAY, Đối tác và các bên liên quan khác không thỏa thuận được và/ hoặc không đồng ý với kết quả xử lý đề nghị tra soát/khiếu nại, việc giải quyết tranh chấp được thực hiện theo Điều 16.
7.4. Quy trình phối hợp xử lý tra soát, khiếu nại từ Khách hàng
a. Đối tác tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại từ Khách hàng.
Bước 1: Đối tác kiểm tra tình trạng Giao dịch trên Công cụ quản lý giao dịch và tình trạng cung cấp hàng hóa dịch vụ với Khách hàng.
(i) Trường hợp Giao dịch được Ghi nhận thành công: Đối tác kiểm tra tình trạng cung cấp hàng hóa dịch vụ và trả lời Khách hàng.
(ii) Trường hợp Giao dịch không được Ghi nhận thành công hoặc không có thông tin Giao dịch:
- Nếu Đối tác đã cung cấp hàng hóa, dịch vụ: Việc xử lý khiếu nại là trách nhiệm của Đối tác. Đối tác trực tiếp làm việc với Khách hàng để thỏa thuận về việc thanh toán tiền hàng hóa.
- Nếu Đối tác chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ: Đối tác trả lời Khách hàng kết quả kiểm tra.
Nếu Khách hàng đồng ý với trả lời của Đối tác: kết thúc quy trình.
Nếu Khách hàng không đồng ý với trả lời của Đối tác, chuyển Bước 2.
Bước 2: Đối tác gửi yêu cầu tra soát cho VNPAY, VNPAY phối hợp với TCPH/TCTT kiểm tra tình trạng Giao dịch và tình trạng trừ tiền trong Thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử của Khách hàng tại TCPH. Nếu Thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử của Khách hàng đã bị trừ tiền, VNPAY sẽ phối hợp với TCPH/TCTT xử lý hoàn tiền cho Khách hàng.
Bước 3: VNPAY thông báo kết quả xử lý cho ĐVCNTT trong vòng 07 (bảy) Ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận tra soát từ Đối tác để Đối tác làm căn cứ trả lời Khách hàng.
b. VNPAY nhận tra soát, khiếu nại trực tiếp từ Khách hàng hoặc qua TCPH/TCTT
Bước 1: TCPH/TCTT/Khách hàng gửi yêu cầu tra soát, khiếu nại cho VNPAY
Bước 2: VNPAY tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại và kiểm tra tình trạng Giao dịch ghi nhận trên hệ thống VNPAY:
(i) Trường hợp Giao dịch không được Ghi nhận thành công: VNPAY trả lời kết quả tra soát là Giao dịch không thành công. Nếu Khách hàng đã bị trừ tiền, Khách hàng sẽ được TCPH hoàn tiền theo quy định của TCPH.
(ii) Trường hợp Giao dịch được Ghi nhận thành công: Nếu khiếu nại nằm ngoài phạm vi xử lý của VNPAY, VNPAY sẽ gửi đề nghị tra soát, khiếu nại sang Đối tác, tiếp Bước 3.
Bước 3: Đối tác tiếp nhận yêu cầu tra soát từ VNPAY và kiểm tra thông tin được ghi nhận tại Đối tác.
(i) Trường hợp Đối tác chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Khách hàng: Đối tác thực hiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Khách hàng hoặc thực hiện gửi yêu cầu hoàn tiền trên Công cụ quản lý giao dịch trong vòng 02 (hai) Ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại và thông báo cho VNPAY để VNPAY trả lời TCPH/TCTT/Khách hàng.
(ii) Trường hợp Đối tác đã cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Khách hàng: Đối tác cung cấp Chứng từ cho VNPAY (bao gồm nhưng không giới hạn: hóa đơn bán hàng, thông tin đặt hàng, thông tin người nhận hàng hóa và/hoặc người hưởng lợi dịch vụ, thông tin hàng hóa/dịch vụ có liên quan, thời gian, địa điểm và phương thức cung cấp hàng hóa/dịch vụ để chứng minh Giao dịch là hợp lệ, có thực, không phải là Giao dịch gian lận, giả mạo, và ĐVCNTT đã thực hiện đúng nghĩa vụ cung cấp hàng hóa dịch vụ theo yêu cầu của Khách hàng trong vòng 02 (hai) Ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu cung cấp chứng từ của VNPAY để VNPAY trả lời cho TCPH/TCTT/Khách hàng.
8.1. Hoàn trả
a. Sau khi các hồ sơ/thông tin mà Đối tác cần cung cấp cho VNPAY theo quy định tại Điều 2.6, trường hợp Đối tác có quyền yêu cầu VNPAY thực hiện hoàn tiền cho Khách hàng bằng cách gửi yêu cầu trên Công cụ quản lý giao dịch và/hoặc phương thức khác theo thông báo của VNPAY trong từng thời kỳ. Để thực hiện việc hoàn tiền cho Khách hàng, VNPAY thực hiện khấu trừ giá trị Hoàn trả vào khoản thanh toán tiếp theo của VNPAY cho Đối tác hoặc yêu cầu Đối tác chuyển khoản cho VNPAY trong trường hợp số tiền khấu trừ cao hơn giá trị khoản thanh toán tiếp theo của VNPAY cho Đối tác.
b. Hoàn trả phải được thực hiện dựa trên Giao dịch và giá trị Hoàn trả không được vượt quá giá trị Giao dịch.
c. VNPAY có quyền tạm hoãn thực hiện yêu cầu hoàn tiền cho Khách hàng từ Đối tác cho đến khi Đối tác thực hiện đầy đủ việc cung cấp, bổ sung cho VNPAY các hồ sơ/thông tin theo quy định tại Điều 2.6.
8.2. Đòi bồi hoàn
a. VNPAY có quyền từ chối thanh toán hoặc thu hồi một phần, toàn bộ giá trị Giao dịch đã thanh toán cho Đối tác (“Quyền Đòi bồi hoàn”) và Đối tác có nghĩa vụ thanh toán/hoàn tiền cho VNPAY trong các trường hợp sau:
(i) Giao dịch gian lận, giả mạo
(ii) Giao dịch bị Khách hàng/TCPH/TCTQT/TCCM/TCTT tra soát, khiếu nại mà Đối tác vi phạm quy định về cung cấp Chứng từ tại khoản 7.2 Điều 7.
(iii) Giao dịch nghi ngờ mà Đối tác chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng và Đối tác vi phạm quy định về cung cấp Chứng từ tại khoản 7.2 Điều 7.
(iv) Giao dịch được VNPAY thanh toán trùng lặp, thanh toán nhầm do lỗi, sai sót trong khi vận hành.
(v) Giao dịch Đối tác không nhận được thông báo là thành công hoặc thông tin do Đố tác cung cấp khi yêu cầu xử lý Giao dịch là không chính xác.
(vi) Giao dịch bị TCPH/TCTQT/TCCM/TCTT từ chối thanh toán cho VNPAY.
(vii) Đối tác yêu cầu thanh toán cho Giao dịch được cung ứng hoặc thực hiện bởi các bên thứ ba không phải là Đối tác (Giao dịch không được hệ thống VNPAY ghi nhận là Giao dịch của Đối tác).
(viii) Sai lệch phát sinh do lỗi kỹ thuật của Đối tác trong trường hợp Đối tác có kết nối kỹ thuật với VNPAY.
(ix) Việc cung cấp hàng hoá/dịch vụ của Đối tác, việc sử dụng Thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử và/hoặc việc thực hiện nghĩa vụ theo yêu cầu cung cấp hàng hóa/dịch vụ của các bên liên quan vi phạm pháp luật Việt Nam.
(x) Đối tác không tuân thủ các điều khoản, điều kiện của Điều khoản ƯDĐT cũng như các quy định khác bằng văn bản của TCPH/TCTQT/TCCM/TCTT và/hoặc VNPAY (nếu có).
b. Khi VNPAY có cơ sở để nghi ngờ đã xảy ra một trong các trường hợp tại điểm a khoản này, VNPAY có quyền tạm hoãn thanh toán số tiền tương đương với giá trị Giao dịch bị nghi ngờ trong thời gian chờ kết quả xác minh Giao dịch và kiểm tra thông tin, Chứng từ do Đối tác cung cấp (nếu áp dụng). Nếu các Bên xác định việc từ chối thanh toán là chính xác, VNPAY sẽ không ghi có số tiền đã tạm hoãn thanh toán vào tài khoản của Đối tác.
c. Quyền đòi bồi hoàn và quyền tạm hoãn thanh toán của VNPAY có thể kéo dài và giữ nguyên giá trị hiệu lực ngay cả khi Điều khoản ƯDĐT đã chấm dứt.
9.1. VNPAY có quyền thu thập, sử dụng và chia sẻ thông tin Đối tác (“Thông Tin Đối Tác”) bao gồm:
a. Các hồ sơ, thông tin do Đối tác cung cấp khi đăng ký sử dụng Dịch vụ ƯDĐT
b. Thông tin VNPAY thu thập được khi Đối tác trao đổi thông tin với VNPAY và/hoặc sử dụng Dịch vụ ƯDĐT: thông tin thiết bị, thông tin giao dịch, vị trí, tin nhắn, v.v.
a. Thông tin từ các Đối tác của VNPAY, các nguồn khác (bao gồm cả thông tin được phổ biến rộng rãi), phù hợp với quy định của pháp luật
b. Thông tin liên quan đến hoặc phát sinh từ Điều khoản ƯDĐT, bao gồm không giới hạn các thông tin liên quan đến Khách hàng, Thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử, Giao dịch về sản phẩm, dịch vụ
c. Các thông tin khác mà VNPAY cần nhằm thực hiện nghĩa vụ pháp lý.
9.2. Mục đích sử dụng Thông Tin Đối Tác VNPAY được quyền sử dụng các Thông tin Đối Tác tại Khoản 9.1 Điều này để:
a. Thực hiện xác thực Đối tác theo quy định pháp luật
b. Xem xét và/hoặc xử lý yêu cầu/Giao dịch của Đối tác
c. Thực thi hoặc bảo vệ các quyền của VNPAY, đáp ứng các nghĩa vụ tuân thủ của VNPAY
d. Gửi các thông báo, trao đổi thông tin giữa Đối tác và VNPAY
e. Phục vụ các yêu cầu trong hoạt động quản trị nội bộ của VNPAY bao gồm, nhưng không giới hạn, phân tích dữ liệu thống kê, báo cáo, quản lý rủi ro, kiểm toán và điều hành
f. Hỗ trợ giải đáp thắc mắc, xử lý tra soát, khiếu nại của Đối tác trong quá trình Đối tác sử dụng dịch vụ của VNPAY
g. Cung cấp cho các TCPH/TCTQT/TCCM/TCTT, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ... khi được yêu cầu
h. Phòng chống lừa đảo, gian lận, rửa tiền, tài trợ khủng bố hoặc các hành vi vi phạm quy định pháp luật
i. Khuyến mại, quảng cáo, nghiên cứu thị trường nhằm cải thiện, cải tiến việc cung cấp dịch vụ của VNPAY, các công ty trong nhóm công ty, công ty mẹ, các công ty con, công ty liên kết của VNPAY
j. Các mục đích khác theo quy định của VNPAY và phù hợp với quy định của pháp luật trong từng thời kỳ.
9.3. Chia sẻ Thông Tin Đối Tác
Đối Tác đồng ý và cho phép VNPAY được quyền chia sẻ thông tin Đối Tác cho:
a. Bất kỳ thành viên nào thuộc VNPAY
b. Bất kỳ nhà thầu, đại lý, bên cung cấp dịch vụ, hoặc các bên liên kết của VNPAY (bao gồm cả các nhân viên, giám đốc và viên chức của họ)
c. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
d. Cung cấp cho các TCPH/TCTQT/TCCM/TCTT, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ... khi được yêu cầu
e. Bất kỳ bên nào được hưởng lợi hoặc chịu rủi ro từ hoặc có liên quan đến các dịch vụ do VNPAY cung cấp
f. Các bên có liên quan đến giao dịch chuyển giao, định giá, sáp nhập hoặc mua bán đối với hoạt động kinh doanh của VNPAY
g. Các Đối tác của VNPAY trong quá trình hợp tác cung cấp các dịch vụ/tiện ích cho Đối tác
h. Các đối tượng khác theo quy định của VNPAY trong từng thời kỳ.
9.4. VNPAY cam kết không chuyển giao, cung cấp hoặc tiết lộ cho bên thứ ba Thông Tin Đối tác khi không có sự đồng ý của Đối tác, ngoại trừ các trường hợp quy định tại Khoản 9.3 Điều này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
9.5. Đối tác có thể chỉnh sửa hoặc cập nhật Thông Tin Đối tác của mình phù hợp với quy định của pháp luật và VNPAY. Đối tác đồng ý và ủy quyền cho VNPAY liên hệ, chia sẻ các thông tin đăng ký của Đối tác, cũng như thu thập các thông tin của Đối tác từ các ngân hàng có liên quan, để xác thực và phê duyệt các thông tin chi tiết liên quan đến tài khoản thanh toán và/hoặc Thẻ và/hoặc ví điện tử khi Đối tác lần đầu đăng ký (nếu có) cũng như trong quá trình Đối tác sử dụng Dịch vụ ƯDĐT.
9.6. Thời gian lưu trữ thông tin được thực hiện theo quy định của pháp luật trong từng thời kỳ. Các thông tin được trích xuất từ Hệ thống ƯDĐT có giá trị là chứng cứ gốc xác định hành vi của Đối tác trong việc quản lý, sử dụng Dịch vụ ƯDĐT.
10.1. Khóa Tài khoản ƯDĐT
a. Đối tác không thể đăng nhập, sử dụng sử dụng một phần hoặc toàn bộ ứng dụng ƯDĐT (theo quy định của VNPAY trong từng thời kỳ) trong khoảng thời gian Tài khoản ƯDĐT của Đối tác bị VNPAY khóa khi xảy ra một trong các trường hợp sau
- Theo yêu cầu khóa Tài khoản ƯDĐT hợp lệ của Đối tác hoặc người đại diện hợp pháp của Đối tác
- Theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa Đối tác và VNPAY
- Khi thông tin của Đối tác/Tài khoản ƯDĐT của Đối tác được VNPAY đánh giá là cần được điều tra, xác minh do có dấu hiệu nghi ngờ gian lận, giả mạo hoặc thực hiện các giao dịch vi phạm quy định của VNPAY và Pháp luật
- Khi Tài khoản ƯDĐT đã được mở nhưng Đối tác chưa nộp đủ hồ sơ mở Tài khoản ƯDĐT do VNPAY quy định hoặc Đối tác không cung cấp thông tin bổ sung, thông tin cập nhật theo yêu cầu của VNPAY để điều hành Tài khoản ƯDĐT theo quy định của pháp luật, các cam kết, quy định khác mà VNPAY phải tuân thủ, không thực hiện ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán theo các yêu cầu của VNPAY
- Khi phát sinh tranh chấp, tra soát, khiếu nại liên quan đến Tài khoản ƯDĐT và/hoặc
- Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; và/hoặc
- Các trường hợp khác theo quy định của Điều khoản ƯDĐT, quy định của VNPAY và quy định pháp luật trong từng thời kỳ.
b. VNPAY sẽ thông báo cho Đối tác khi thực hiện khóa Tài khoản ƯDĐT của Đối tác
c. Tùy theo lý do khóa Tài khoản ƯDĐT, việc mở khóa Tài khoản ƯDĐT sẽ được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Có yêu cầu mở khóa Tài khoản ƯDĐT của Đối tác hoặc người đại diện hợp pháp của Đối Tác
- Có kết quả xử lý tranh chấp
- Có kết quả xác minh Tài khoản ƯDĐT không có gian lận và/hoặc vi phạm pháp luật
- Theo văn bản thỏa thuận trước giữa Đối tác hoặc người đại diện hợp pháp của Đối tác và VNPAY và/hoặc
- Đối tác cung cấp đầy đủ hồ sơ mở Tài khoản ƯDĐT do VNPAY quy định tại khoản 2.6 Điều 2 và hoàn tất việc ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán với VNPAY và/hoặc
- Các trường hợp khác theo quy định của VNPAY và phù hợp với quy định của pháp luật trong từng thời kỳ.
d. Khi Tài khoản ƯDĐT bị khóa:
- Khách kàng không thể thực hiện các Giao dịch thanh toán cho Đối tác, và
- VNPAY tạm hoãn việc thanh toán cho Đối tác các khoản thanh toán phát sinh trước thời điểm Tài khoản ƯDĐT bị khóa, và
- Các hạn chế khác theo quy định của VNPAY tại từng thời điểm.
e. VNPAY có quyền từ chối việc mở khóa Tài khoản ƯDĐT phù hợp với quy định của pháp luật.
10.2. Đóng Tài khoản ƯDĐT
a. Đối tác không thể sử dụng lại Tài khoản ƯDĐT sau khi VNPAY thực hiện đóng Tài khoản ƯDĐT.
b. VNPAY có quyền đóng Tài khoản ƯDĐT của Đối tác trong các trường hợp sau:
- Có văn bản yêu cầu đóng Tài khoản ƯDĐT hợp lệ của Đối tác và Đối tác đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến Tài khoản ƯDĐT theo quy định của VNPAY
- Đối tác là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết, bị mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự
- Đối tác là tổ chức chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật
- Đối tác vi phạm cam kết hoặc các thỏa thuận mở và sử dụng Tài khoản ƯDĐT với VNPAY
- Không hoàn thành việc cung cấp các hồ sơ pháp lý theo yêu cầu của VNPAY, không thực hiện ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán đúng hạn theo quy định của
VNPAY
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và VNPAY trong từng thời kỳ.
c. VNPAY sẽ thông báo cho Đối tác về việc đóng Tài khoản ƯDĐT theo quy định pháp luật. Số tiền còn lại của Đối tác sau khi đóng Tài khoản ƯDĐT (nếu có) được xử lý theo quy định nội bộ của VNPAY về vận hành Dịch vụ ƯDĐT tại từng thời điểm. Đối tác có trách nhiệm cung cấp các thông tin cần thiết để xử lý tiền còn lại theo quy trình tại thời điểm đóng Tài khoản ƯDĐT. Trường hợp Đối tác không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin được yêu cầu, VNPAY sẽ không có trách nhiệm hoàn trả số tiền còn lại của Đối tác, đồng thời có quyền hoàn trả lại cho các Khách Hàng đã thực hiện (các) giao dịch thanh toán cho Đối tác thông qua hệ thống của VNPAY.
11.1. Tất cả các các nhãn hiệu, thiết kế, đồ họa, phần mềm, hình ảnh, video, âm nhạc, âm thanh, mã nguồn và các tài sản trí tuệ khác liên quan đến Dịch vụ ƯDĐT vàDịch vụ (“Tài Sản Trí Tuệ”) đều là tài sản và luôn là tài sản thuộc quyền sở hữu trí tuệ của VNPAY, không phụ thuộc vào việc các quyền sở hữu trí tuệ đó đã được đăng ký hay chưa đăng ký.
11.2. Đối tác hiểu và đồng ý rằng:
a. Đối tác sẽ không được nhận chuyển nhượng bất cứ quyền sở hữu trí tuệ nào hoặc bất cứ quyền nào khác liên quan đến các Tài Sản Trí Tuệ
b. Đối tác không được sử dụng, biên tập, công bố, mô phỏng, dịch ngược, thực hiện các sản phẩm phái sinh, phân phát hoặc bằng cách khác sử dụng, tái sử dụng, sao chép, sửa đổi, đăng ký hoặc công bố các Tài Sản Trí Tuệ mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của VNPAY.
Đối tác hiểu và đồng ý rằng, vào bất cứ thời điểm nào và với bất cứ lý do nào, VNPAY có quyền sửa đổi và bổ sung các nội dung tại Điều Khoản ƯDĐT, biểu phí Dịch vụ và các quy định khác về nghĩa vụ và quyền lợi của Đối tác sử dụng Dịch vụ ƯDĐT phù hợp với quy định của pháp luật. Trừ khi VNPAY có quy định khác, các nội dung thay đổi sẽ có hiệu lực ngay tại thời điểm được VNPAY đăng tải lên giao diện ƯDĐT và/hoặc trang thông tin điện tử (website) của VNPAY mà không cần thông báo trước cho Đối tác. Trong trường hợp Đối tác không đồng ý với các nội dung thay đổi, Đối tác có thể đóng và ngừng sử dụng Tài khoản ƯDĐT. Bằng việc tiếp tục duy trì và sử dụng Tài khoản ƯDĐT sau thời điểm các nội dung thay đổi được đăng tải, Đối tác được hiểu là đã chấp nhận toàn bộ các nội dung thay đổi.
Nếu một trong Các Bên bị ảnh hưởng bởi bất kỳ sự kiện nào nằm ngoài sự kiểm soát của mình một cách hợp lý, bao gồm hỏa hoạn, cháy nổ, lũ lụt hoặc thiên tai; hành vi, quy định hoặc pháp lệnh của cơ quan có thẩm quyền; chiến tranh, khủng bố, biến động nhân quyền; đình công, tạm ngưng sản xuất hoặc bất ổn nhân sự; hoặc sự thiếu hụt các dịch vụ công cộng hay các hãng vận tải (“Sự Kiện Bất Khả Kháng”), thì Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm liên quan đến Điều khoản ƯDĐT trong phạm vi bị ảnh hưởng bởi Sự
Kiện Bất Khả Kháng; với điều kiện Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng ngay lập tức phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại (Bên không bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng) biết tình hình của Sự Kiện Bất Khả Kháng và Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng thực hiện mọi nỗ lực hợp lý để loại bỏ ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng đến Điều khoản ƯDĐT ngay khi có thể và trong phạm vi thực hiện được. Nếu như bất kỳ Sự Kiện Bất Khả Kháng nào diễn ra liên tục trong khoảng thời gian hơn 30 (ba mươi) ngày thì Bên không bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng có thể chấm dứt Điều khoản ƯDĐT bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại. Để làm rõ, các trường hợp hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin, hệ thống điện bị trục trặc do gặp sự cố, bị tấn công hoặc vì bất kỳ lý do gì nằm ngoài khả năng kiểm soát của VNPAY mà không phải phát sinh do lỗi của VNPAY cũng được xem là một Sự Kiện Bất Khả Kháng theo quy định tại Điều khoản ƯDĐT.
14.1. Thông tin trao đổi giữa VNPAY và Đối Tác bao gồm nhưng không giới hạn ở các thông báo, yêu cầu, hồ sơ, tài liệu được trao đổi giữa hai bên.
14.2. VNPAY gửi thông tin cho Đối Tác theo các quy định sau:
a. VNPAY gửi thông tin cho Đối Tác bằng một trong các hình thức: Đăng tải trên trang thông tin điện tử (website) của VNPAY; đăng tải trên ƯDĐT dành cho Đối tác; Gửi thư điện tử (email); Gửi Tin nhắn cho Đối tác; Gọi điện thoại trực tiếp cho Đối tác và/hoặc gửi Thông tin qua đường Bưu điện cho Đối tác
b. Đối tác được xem là đã nhận thông tin từ VNPAY khi:
- Các thông báo này được đưa lên trang thông tin điện tử (website) của của VNPAY hoặc đăng tải trên ƯDĐT dành cho Đối tác
- Các thông báo này đã được gửi tới địa chỉ thư điện tử (email) mà Đối tác đăng ký cho Dịch vụ ƯDĐT
- Các thông báo này được gửi bằng tin nhắn tới Số điện thoại mà Đối tác đăng ký khi sử dụng Dịch vụ ƯDĐT (tin nhắn SMS) hoặc tới tài khoản đăng nhập của Đối tác trên ƯDĐT VNPAY (tin nhắn OTT)
- Các thông báo này được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Cán bộ nhân viên VNPAY trực tiếp gọi điện thoại để thông báo cho Đối tác
- Sau 03 (ba) ngày kể từ ngày VNPAY gửi thông tin cho Đối Tác qua đường Bưu điện đến địa chỉ Đối Tác đăng ký với VNPAY trong quá trình sử dụng Dịch vụ ƯDĐT, hoặc 07 (bảy) ngày nếu địa chỉ Đối tác đăng ký nằm bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.
14.3. Đối tác thực hiện gửi thông tin cho VNPAY theo quy định sau:
a. Tùy loại hình thông tin, Đối tác có thể sử dụng một trong các hình thức trao đổi phù hợp với nhu cầu của Đối tác và yêu cầu của VNPAY, bao gồm: Liên lạc qua điện thoại, Liên lạc qua Bưu điện phí trả trước, Gặp mặt trực tiếp, Gửi email, Gửi thông tin lên Hệ thống ƯDĐT (thông qua ƯDĐT và/hoặc trang thông tin điện tử của VNPAY)
b. Thông tin từ Đối Tác được coi là đã được VNPAY tiếp nhận khi:
- Đối với hình thức Liên lạc qua điện thoại: Đối tác đã thực hiện thành công cuộc gọi và cung cấp thông tin rõ ràng tới số điện thoại do VNPAY quy định tại Khoản 7.1 Điều 7
- Đối với hình thức Liên lạc qua Bưu điện: vào 03 (ba) ngày sau ngày Đối tác gửi Thông tin và có xác nhận của Bưu điện, hoặc 07 (bảy) ngày nếu Đối tác gửi thông tin từ một địa chỉ bên ngoài lãnh thổ Việt Nam tới địa chỉ do VNPAY quy định tại Khoản 7.1 Điều 7
- Đối với hình thức Gặp mặt trực tiếp: có xác nhận bằng văn bản về việc tiếp nhận thông tin từ cán bộ nhân viên VNPAY tại địa chỉ do VNPAY quy định tại Khoản 7.1 Điều 7
- Đối với hình thức Gửi email: VNPAY nhận được văn bản điện tử dưới dạng rõ ràng có thể đọc được vào địa chỉ email do VNPAY quy định tại Khoản 7.1 Điều 7 hoăc địa chỉ khác do VNPAY thông báo tại từng thời điểm
- Đối với hình thức Đăng tải thông tin lên Hệ thống ƯDĐT: Đối tác đã thực hiện đăng tải đầy đủ thông tin theo yêu cầu và nhận được thông báo đăng tải thông tin thành công gửi từ Hệ thống ƯDĐT.
15.1. Tuân thủ các quy định tại Các Điều Khoản ƯDĐT và các quy định, chính sách các điều khoản liên quan khác do VNPAY ban hành trong quá trình sử dụng Dịch vụ ƯDĐT.
15.2. Đồng ý nhận thông tin, thông điệp quảng cáo về tất cả các sản phẩm, dịch vụ, chương trình hoạt động của VNPAY thông qua hòm thư điện tử, số điện thoại mà Tác đã đăng ký với VNPAY hoặc các kênh khác và đồng ý tham gia các chương trình khuyến mại của VNPAY.
15.3. Tuân thủ tất cả các quy định pháp luật áp dụng tại Việt Nam và tại quốc gia, tỉnh hoặc thành phố mà Đối Tác hiện diện khi sử dụng Dịch vụ ƯDĐT.
15.4. Phối hợp thực hiện việc cung cấp các hồ sơ pháp lý theo yêu cầu của VNPAY, thực hiện ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán đúng hạn theo quy định của VNPAY, đồng ý với (các) phương án xử lý của VNPAY nếu thực hiện chậm trễ hoặc không thực hiện (các) yêu cầu trên. 15.5. Không thực hiện, hỗ trợ thực hiện, bao che cho các hành vi lừa đảo, gian lận, rửa tiền, tài trợ khủng bố hoặc các hành vi vi phạm phát luật khác trong quá trình sử dụng các Dịch vụ ƯDĐT và Dịch vụ.
15.6. Đồng ý hoàn trả hoặc phối hợp với VNPAY, Ngân hàng hoàn trả đầy đủ số tiền thụ hưởng do VNPAY hoặc Đối tác khác chuyển thừa, chuyển nhầm (bao gồm cả lỗi tác nghiệp, sự cố hệ thống).
15.7. Trong trường hợp nhận được yêu cầu cung cấp chứng từ của VNPAY cho các giao dịch tra soát, khiếu nại, Giao dịch nghi ngờ, Đối tác phải cung cấp đầy đủ chứng từ, tài liệu và thông tin (“Chứng từ”) về Giao dịch để chứng minh Giao dịch là hợp lệ, có thực, không phải Giao dịch gian lận giả mạo và được thực hiện theo đúng yêu cầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa Đối tác và Khách hàng trong vòng 02 (hai) Ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của VNPAY. Đối tác phải chịu toàn bộ nghĩa vụ tài chính phát sinh liên quan đến Giao dịch khi không cung cấp Chứng từ, cung cấp chậm trễ và/hoặc cung cấp Chứng từ giả mạo, Chứng từ không hợp lệ. Để phục vụ cho các tra soát khiếu nại đặc thù (nếu có), Đối tác cam kết bảo quản, lưu giữ và cung cấp cho VNPAY các thông tin dữ liệu liên quan đến Giao dịch của Khách hàng trong vòng 18 (mười tám) tháng kể từ ngày Giao dịch được thực hiện.
15.8. Hợp tác và cung cấp thông tin theo yêu cầu của VNPAY và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong quá trình điều tra các trường hợp nghi ngờ phạm pháp, lừa đảo hoặc vi phạm các quy định của pháp luật.
15.9. Bồi thường cho VNPAY và/hoặc bên thứ ba có liên quan trong trường hợp Đối Tác vi phạm Các Điều Khoản ƯDĐT và gây tổn thất thiệt hại cho VNPAY và/hoặc bên thứ ba có liên quan.
15.10. Chỉ sử dụng dịch vụ do VNPAY cung cấp trong phạm vi đăng ký sử dụng và để chấp nhận thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ mà Đối tác được phép chấp nhận thanh toán theo quy
định của pháp luật.
15.11. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ của hàng hóa, dịch vụ; đảm bảo hoạt động kinh doanh là hợp pháp tại Việt Nam; thực hiện đầy đủ các thủ tục xin cấp phép/thông báo/đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật; có đủ giấy phép, văn bản chấp thuận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật liên quan đến việc thực hiện Điều khoản ƯDĐT và duy trì trong thời gian hiệu lực của Điều khoản ƯDĐT việc đáp ứng các điều kiện và yêu cầu liên quan đến hoạt động kinh doanh theo các giấy phép, văn bản chấp thuận này.
15.12. Cam kết và đảm bảo rằng (a) các ĐCN được Đối tác thông báo cho VNPAY có đủ tư cách tham gia và thực hiện Điều khoản ƯDĐT; (b) ĐCN tuân thủ toàn bộ điều khoản và điều kiện sử dụng Dịch vụ áp dụng đối với Đối tác; (c) chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến hoạt động của các ĐCN trong quá trình thực hiện Điều khoản ƯDĐT.
15.13. Đảm bảo Khách hàng biết các chính sách cung ứng hàng hóa, dịch vụ của Đối tác trước thời điểm mua sắm, bao gồm nhưng không giới hạn điều khoản, điều kiện cung ứng hàng hóa, dịch vụ, trách nhiệm của Đối tác đối với Giao dịch, hàng hóa, dịch vụ, công tác dịch vụ khách hàng, giải quyết khiếu nại.
15.14. Đối tác cam kết giải quyết trực tiếp với Khách hàng tất cả các tranh chấp, khiếu nại về nghĩa vụ giao hàng hoá/dịch vụ và chất lượng hàng hoá/dịch vụ do Đối tác cung cấp.
15.15. Không áp dụng các hình thức phân biệt đối với các giao dịch thanh toán theo hình thức quy định tại Điều khoản ƯDĐT, bao gồm nhưng không giới hạn ở thu phụ phí, tăng giá, quy định số tiền tối thiểu/tối đa, từ chối cho Khách hàng sử dụng dịch vụ để thanh toán khi Khách hàng có nhu cầu.
15.16. Đối tác có phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Điều khoản ƯDĐT, TCTQT, TCCM và pháp luật Việt Nam.
15.17. Đồng ý và chấp thuận giá trị hiệu lực của các thông báo của TCTQT liên quan đến các Giao dịch sử dụng Thẻ quốc tế được thực hiện tại Đối tác (nếu có).
16.1. Điều Khoản ƯDĐT là một phần không tách rời của hồ sơ đề nghị cung cấp Dịch vụ ƯDĐT và Dịch vụ VNPAY-QR, được hiểu và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam.
16.2. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Điều Khoản ƯDĐT sẽ được các Bên xem xét giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp việc thương lượng không thành công, các Bên nhất trí lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp là Tòa án Nhân dân cấp có thẩm quyền ở Việt Nam nơi VNPAY đặt trụ sở tại thời điểm nộp đơn khởi kiện.
17.1. Các tranh chấp giữa Đối tác và bên thứ ba sẽ do Đối tác và bên thứ ba trực tiếp giải quyết.
17.2. Đối tác không được quyền chuyển nhượng, chuyển giao bất kỳ quyền hoặc nghĩa vụ nào theo Điều khoản ƯDĐT mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của VNPAY và được pháp luật cho phép.
17.3. Tất cả các điều khoản và từng phần của các điều khoản của Điều Khoản ƯDĐT có hiệu lực riêng và độc lập với các điều khoản khác. Trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Điều khoản ƯDĐT được tuyên bố là vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật, thì hiệu lực, tính hợp pháp và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại của Điều khoản ƯDĐT sẽ không bị ảnh hưởng dưới bất kỳ hình thức nào.
17.4. Mọi quy định trong văn bản này có hiệu lực kể từ thời điểm Đối tác thực hiện thao tác đăng ký sử dụng Dịch vụ ƯDĐT trên Ứng dụng ƯDĐT cho đến khi VNPAY có văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc các Bên kí kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán.
17.5. Các Bên thừa nhận hiệu lực và giá trị ràng buộc các Bên phát sinh từ việc thực hiện thao tác đăng ký sử dụng Dịch vụ ƯDĐT trên Ứng dụng ƯDĐT theo quy định tại Điều khoản ƯDĐT này. Nếu Điều khoản ƯDĐT bị xác định là vô hiệu do việc thực hiện thao tác đăng ký sử dụng Dịch vụ không đảm bảo yêu cầu luật định, các Bên cam kết cùng ký lại Điều khoản ƯDĐT và các tài liệu cần thiết khác sao cho phù hợp với quy định pháp luật và thực hiện bất kỳ hành động cần thiết nào khác để đảm bảo hiệu lực của giao dịch cũng như Điều khoản ƯDĐT và các tài liệu đã phát sinh giữa các Bên. Sau khi Đối tác và VNPAY đã hoàn tất việc kí kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán, các quyền và nghĩa vụ của các bên được xác lập và thực hiện theo nội dung quy định trong Hợp đồng. Nếu có bất kỳ nội dung nào trái ngược, không thống nhất hoặc khác biệt giữa Điều khoản ƯDĐT này và Hợp đồng, nội dung tại Hợp đồng sẽ được ưu tiên áp dụng để giải thích, áp dụng và ràngbuộc quyền, nghĩa vụ giữa các Bên.